Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
a) Thủ trưởng đơn vị SDLĐ phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN, tình trạng sức khỏe của NLĐ và quy định của chính sách để quyết định về số NLĐ, số ngày nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN theo quy định.
b) Lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).
c) Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết
2. NLĐ: nhận tiền trợ cấp.
1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: đơn vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN; trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả:
a) Đơn vị SDLĐ:
- Nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu số C70a-HD) thông qua dịch vụ bưu chính công ích, giao dịch điện tử hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH;
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá nhân;
- Trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH;
- Thông qua đơn vị SDLĐ;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB)
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
-Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
Khoản 1 Điều 29, Khoản 1 Điều 41 Luật BHXH; Khoản 1 Điều 54 Luật An toàn vệ sinh lao động; điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 7, Điều 13 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH.
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số 84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP (28/7/2020);
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH (20/9/2017);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017);
- Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018);
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019);
- Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020);
- Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH (8/9/2016);
- Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017).