Chế độ Hưu trí-BHXH 1 lần

30/07/2015 02:45 PM


I- ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:  
- Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều kiện sau: - Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi;
- Nam đủ 55, nữ đủ 50 tuổi và có 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số > 0,7;
- Nam đủ 50, nữ đủ 45 tuổi suy giảm khả năng lao động > 61% (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);
- Không kể tuổi đời, suy giảm khả năng lao động > 61%, có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);
- Đủ 50 đến dưới 55 tuổi (nam/nữ), trong đó có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than hầm lò;
- Không kể tuổi đời đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
 II– QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:
1- Mức hưởng:
Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu X Lương bình quân đóng BHXH
a/ Tỷ lệ hưởng lương hưu:
- 15 năm đầu = 45% ;
- và cộng thêm mỗi năm kế tiếp = 2% (nam) hoặc 3% (nữ)
*Lưu ý: Mức hưởng lương hưu tối đa = 75%. Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động trừ 1% tỷ lệ.
b/ cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH:
- Thời gian đóng BHXH theo hệ số lương do nhà nước quy định:
- 5 năm cuối, nếu tham gia BHXH h từ trước 1995
- 6 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2001
- 8 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2007
- 10 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ 2007 trở đi
- Thời gian đóng bhxh không theo thang bảng lương nhà nước: bình quân toàn bộ thời gian.
- Có thời gian đóng bhxh theo lương nhà nước và không theo lương nhà nước, tính như sau: tính bình quân chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo tiền lương nhà nước thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định trên.
2- Quyền lợi khác của người hưởng lương hưu:
- Cấp thẻ bhyt miễn phí do quỹ bhxh chi;
- Cấp thẻ atm miễn phí khi lập thủ tục hưu;
- Hưởng chế độ tuất khi chết;
- Nhận lương hưu hàng tháng tại nơi cư trú. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh họat của từng thời kỳ;
- Mức lương hưu thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung;
- Được nhận trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH  từ năm 26 trở đi đối với nữ và năm 31 trở đi đối với nam: Kể từ năm thứ 31 trở đi đối với nam và năm thứ 26 trở đi đối với nữ, cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng ½ tháng mức bình quân tiền công, tiền lương đóng BHXH.
3- Trợ cấp BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu (đóng BHXH từ 3 tháng đến < 20 năm): Mỗi năm đóng BHXH được hưởng 1,5 tháng lương bình quân đóng BHXH.
* Lĩnh trợ cấp ngay không chờ sau 12 tháng đối với các trường hợp:
- Suy giảm khả năng lao động trên 61% ;
- Hết tuổi lao động;
- Định cư hợp pháp ở nước ngoài.
Chờ lĩnh trợ cấp sau 12 tháng: Sau 1 năm nghỉ việc mà không tiếp tục đóng BHXH.
4- Các tháng lẻ đóng BHXH (Khi tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu hoặc BHXH một lần):
- Dưới 3 tháng: không tính.
- Từ đủ 3 tháng đến dưới 7 tháng: tính nửa năm.
- Từ đủ 7 tháng đến dưới 1 năm: tính 1 năm.
 III – THỦ TỤC HỒ SƠ: 
Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng:
1. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
1.1. Sổ bảo hiểm xã hội.
1.2. Quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí do người sử dụng lao động lập (bản chính).
1.3. Giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (mẫu số 13-HSB, bản chính).
1.4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động (bản chính) hoặc Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) đối với người nghỉ hưu vì bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.  
1.5. Văn bản giải trình của người sử dụng lao động về lý do nộp hồ sơ chậm đối với trường hợp nộp hồ sơ sau thời điểm hưởng lương hưu. Nội dung văn bản giải trình phải nêu rõ người lao động làm gì, cư trú ở đâu trong thời gian từ thời điểm hưởng lương hưu đến khi nộp hồ sơ và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm do chấp hành án phạt tù giam hoặc xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp hoặc được Tòa án tuyên bố mất tích trở về thì có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn (bản sao có chứng thực) hoặc Quyết định của Toà án hủy quyết định tuyên bố mất tích (bản sao có chứng thực ) hoặc Quyết định, giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho cư trú tại Việt Nam (bản sao có chứng thực) kèm theo Giấy tờ chứng minh thời điểm nhập cảnh (bản sao có chứng thực).
2. Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc người đã có quyết định chờ hưu:
2.1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2.2. Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội bắt buộc (mẫu số 12-HSB) hoặc Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ đối với người lao động nghỉ việc, chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ (trường hợp mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì phải có đơn giải trình theo mẫu số 12-HSB).
2.3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động (bản chính).
2.4. Văn bản giải trình về lý do nộp hồ sơ chậm đối với trường hợp nộp hồ sơ sau thời điểm hưởng lương hưu. Nội dung văn bản giải trình phải nêu rõ trong thời gian nộp chậm đang làm gì, cư trú ở đâu và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm do chấp hành án phạt tù giam hoặc xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp hoặc được Tòa án tuyên bố mất tích trở về thì có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn (bản sao có chứng thực ) hoặc Quyết định của Toà án hủy quyết định tuyên bố mất tích (bản sao có chứng thực  hoặc Quyết định, giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho cư trú tại Việt Nam (bản sao có chứng thực) kèm theo Giấy tờ chứng minh thời điểm nhập cảnh (bản sao có chứng thực).
Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.
Hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần:
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (mẫu số 14-HSB).
3. Tùy từng trường hợp bổ sung một trong các loại giấy tờ sau:
3.1.Trường hợp đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH: Quyết định nghỉ việc (bản chính hoặc bản sao có chứng thực  hoặc quyết định thôi việc (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực ).
3.2. Trường hợp phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện hưởng lương hưu: Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc (bản chính hoặc bản sao có chứng thực ).
3.3. Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.
3.4. Đối với người ra nước ngoài để định cư: Bản dịch tiếng Việt được công chứng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) của bản thị thực nhập cảnh được lưu trú dài hạn hoặc thẻ thường trú hoặc giấy xác nhận lưu trú dài hạn do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp.